• Trang Chủ
  • Giới thiệu
    • Giới thiệu KCN
    • Giới thiệu cổ đông
    • Giấy phép thành lập
    • Ngành nghề kinh doanh
    • Vị trí thuận lợi
    • Qui mô dự án
    • Bản đồ
    • Giá cả và biểu phí
  • Hệ thống cơ sở hạ tầng
    • Giao thông nội bộ
    • Hệ thống điện, nước, bưu chính viễn thông
    • Hệ thống xử lý chất thải
    • Hệ thống cơ sở hạ tầng hỗ trợ khác
  • Quy định – Thủ tục đầu tư
    • Quy trình - thủ tục đầu tư
    • Quy chế quản lý KCN
    • Quy chế quản lý xây dựng
    • Quy định quản lý đối với nhà thầu thi công
    • Quy định môi trường
    • Thủ tục nhập cảnh
    • Qui định mức lương - Phúc lợi nhân viên
  • Thông tin khách hàng
  • Văn bản pháp luật
  • Liên hệ
  • 中文
  • Tiếng Việt
  • English
 
Quy định - Thủ tục
  • Quy trình - thủ tục đầu tư
  • Quy chế quản lý KCN
  • Quy chế quản lý xây dựng
  • Quy định quản lý đối với nhà thầu thi công
  • Quy định môi trường
  • Thủ tục nhập cảnh
  • Qui định mức lương - Phúc lợi nhân viên
QUY CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

QUI CHẾ QUẢN LÝ XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP ĐẠI ĐĂNG

A. QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Mục đích

Nhằm đảm bảo tính hợp pháp của lô đất được thuê và sử dụng chính đáng của các chủ doanh nghiệp, nay công bố bản “Qui định về quản lý xây dựng Khu công nghiệp Đại Đăng” (dưới đây gọi tắt là KCN) trên cơ sở quy hoạch chi tiết đã được duyệt, tạo điều kiện cho các chủ doanh nghiệp có cơ sở để thực hiện, cũng như là một chuẩn mực cho việc quản lý và kiểm tra của KCN.

Điều 2: Phạm vi áp dụng

Qui chế nầy được áp dụng đối với ranh đất khu công nghiệp Đại Đăng thuộc lô F – 1 – CN , xã Phú Mỹ, Tân Vĩnh Hiệp khu liên hợp công nghiệp dịch vụ – đô thị Bình Dương đã được nêu trong Hợp đồng đền bù và được áp dụng cho các chủ doanh nghiệp trong KCN.

Điều 3: Đối tượng áp dụng

Căn cứ vào hồ sơ thiết kế qui hoạch chi tiết khu công nghiệp Đại Đăng được duyệt và các qui định tại Qui chế nầy, các cơ quan quản lý xây dựng và chính quyền địa phương theo quyền hạn trách nhiệm được giao hướng dẫn việc triển khai dự án đầu tư, kiểm tra việc xây dựng các công trình theo đúng qui định của pháp luật.

Điều 4: Tổ chức không gian kiến trúc

1. Các công trình sản xuất : thuộc các lô A, B, C1, C2, D1, D2, E, F trên các trục đường tạo lực số 1, N1, N2, D1, ĐĐ1, ĐĐ2, ĐĐ3 và ĐĐ5:

(1) Chỉ giới đường đỏ:

A. Phần mặt tiền đường:

NO. Loại Cạnh đường TL1 Cạnh đường N1, N2, ĐĐ1, ĐĐ2, ĐĐ3 Cạnh đường ĐĐ5
1 Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường đến ranh mốc đất) 19.25 15 10
2 Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường đến chân công trình) 34.25 30 20

B. Không phải mặt tiền đường: cách ranh mốc đất 6 m.

(2) Mật độ xây dựng, tỉ lệ cây xanh và tầng cao xây dựng:

NO. Tầng cao công trình Tỉ lệ xây dựng Tỉ lệ cây xanh Tầng cao xây dựng 1 đến 4 tầng
1 Tầng cao trung bình 1 tầng < 65% > 35% 1. Cốt tầng trệt : +3,3m đến + 4,5 m tính từ nền tầng trệt đến sàn lầu 1.
2. Cốt tầng lầu : +3,3m đến + 4,5 m tính từ sàn lầu 1 đến sàn lầu 2 và tương tự cho các lầu trên.
2 Tầng cao trung bình 2 tầng < 60% > 40%
3 Tầng cao trung bình 3 tầng < 50% > 50%

(3) Thiết kế hàng rào:

- Mặt tiền đường

Hàng rào không được xây cao quá 2m, thiết kế xuyên suốt và không được lấn ra ngoài ranh; việc thiết kế phải do người có chuyên môn thực hiện (vui lòng xem hồ sơ thiết kế kỹ thuật đính kèm).

2. Nhà ở cho chuyên giavà công nhân:thuộc các lô DV3,DV4 và DV8 trên các trục đường nội bộ KCN.

(1) Chỉ giới đường đỏ:

NO. Loại Cạnh đường nội bộ (m) Ghi chú
1 Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường đến ranh mốc đất) 6  
2 Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường đến chân công trình) 8  

(2) Mật độ xây dựng, tỉ lệ cây xanh:

NO. Tầng cao công trình Tỉ lệ xây dựng Tỉ lệ cây xanh
1 2~4 tầng < 80% > 20%

3. Khu Trung tâm thương mại dịch vụ : thuộc các lô CC1, CC2, DV1, DV5, DV6 và DV7:

(1) Chỉ giới đường đỏ:

NO. Loại Cạnh đường tạo lực (m) Cạnh đường N1, ĐĐ1 (m) Đối diện đường vào (m)
1 Chỉ giới đường đỏ (tính từ tim đường đến ranh mốc đất) 19.25 15 9.25
2 Chỉ giới xây dựng (tính từ tim đường đến chân công trình) 26.25 22 16.25

(2) Mật độ xây dựng và tầng cao:

Mật độ xây dựng tối đa và tầng cao xây dựng: Khối công trình công cộng , thương mại và dịch vụ có tầng cao đặc biệt nhưng phải tuân thủ về mật độ/ tầng cao xây dựng theo các quy phạm TCVN hiện hành.

Điều 5: Về giải pháp kết cấu xây dựng công trình

  1. Để xử lý phần móng công trình không vượt quá chỉ giới đường đỏ, giải pháp móng được chọn theo dạng con-sole hoặc móng “chân vịt”.
  2. Các công trình phải thi công dạng móng chân vịt, móng bè, móng băng hoặc móng con-sole. Trường hợp có móng cọc, chỉ được sử dụng cọc ép hoặc cọc khoan nhồi.
  3. Tất cả công trình xây dựng phải lập hồ sơ khảo sát công trình.
  4. Biện pháp chống sạt lỡ khi thi công móng: Trường hợp hai công trình liền kề không xây dựng cùng lúc, nhà thi công sau phải xử lý nền móng thật tốt để tránh tình trạng làm sạt lỡ công trình liền kề. Có thể tham khảo các giải pháp thi công như: gia cố vách nền nhà liền kề bằng cừ tràm; mép ngòai móng cách ranh 0,5m và đưa con-sol đỡ cột.

Điều 6: Cấp nước và PCCC cho công trình

  1. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý khoan giếng ngầm lấy nước sinh họat.
  2. Các doanh nghiệp đầu tư trong khu công nghiệp có trách nhiệm liên hệ với công ty cấp thoát nước của Tỉnh để hợp đồng cung cấp nước sinh họat.
  3. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đào, đấu nối hệ thống cung cấp nước trong khu dân cư.
  4. Vị trí đặt satudo trên mái nhà buộc phải đặt ở ví trí ½ chiều dài phía sau nhà.
  5. Chủ đầu tư khu công nghiệp có trách nhiệm lắp đặt các họng nước cứu hỏa dọc theo các trục đường giao thông chính để phòng và chửa cháy cho toàn khu theo đúng qui định của Pháp luật hiện hành.

Điều 7: Thoát nước

  1. Thoát nước mưa: Nước mưa không được xả trực tiếp lên mặt hè, đường phố mà phải theo hệ thống ống, cống ngầm từ công trình ra hố ga và chảy vào hệ thống thóat nước khu công nghiệp.
  2. Thoát nước thải: Nước thải từ các khu vệ sinh của các công trình trước khi thải ra hệ thống thóat nước chung phải được xử lý cục bộ bằng bể tự họai 3 ngăn xây dựng theo đúng qui cách.
  3. Bể tự hoại: Xây dựng đúng qui cách và phải đủ dung tích để xử lý chất thải cho từng hộ gia đình.
  4. Toàn bộ nước thải sinh hoạt sản xuất sau khi các doanh nghiệp sản xuất xử lý sơ bộ sẽ được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước bẩn để dẩn về khu xử lý nước bẩn chung.

Điều 8: Cấp điện và an toàn điện

  1. Các doanh nghiệp sản xuất phải liên hệ với công ty Điện lực để được hợp đồng cung cấp điện. Nghiêm cấm mọi hành vi tự ý đấu nối với hệ thống điện trong khu công nghiệp.
  2. Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện cao thế đến mép ngoài công trình là 12m, dây điện trung thế là 4,0m.
  3. Khoảng cách tối thiểu từ mép ngoài dây điện hạ thế đến mép ngòai công trình là 1,0m.
  4. Dây dẫn (dây bọc) đặt hở dọc theo công trình phải đảm bảo khoảng cách tối thiểu như sau:
             (1) Cao hơn Ban-công, mái nhà 2,5m.
             (2) Cách Ban-công 1,0m.
  5. Trường hợp chỉ giới xây dựng trùng với chỉ giới đường đỏ, khi xây dựng công trình phải đảm bảo khỏang cách an tòan lưới điện hạ thế:
             (1) Dây bọc:Cách 1,0m tính từ mép ngòai của dây đến mép ngòai công trình theo chiều thẳng đứng.
             (2) Dây trần:Cách 2m tính từ mép ngoài của dây đến mép ngoài công trình theo chiều thẳng đứng.

Điều 9: Điện chiếu sáng, cây xanh đường phố, vĩa hè.

  1. Điện chiếu sáng:
    Các doanh nghiệp sản xuất khu dân cư phối hợp với cơ quan quản lý điện đảm bảo cung cấp hệ thống điện chiếu sáng theo qui họach khu công nghiệp. Trường hợp hư hỏng, các doanh nghiệp sản xuất phải báo ngay với cơ quan chức năng để sửa chữa. Nghiêm cấm các hành vi tự ý leo trèo hoặc sử dụng trụ điện chiếu sáng vào mục đích khác.
  2. Cây xanh đường phố:
             (1) Cây xanh đường phố trong khu công nghiệp do chủ đầu tư khu công nghiệp trồng, chăm sóc, bảo quản và hưởng lợi. Người dân có trách nhiệm bảo vệ cây xanh đường phố. Không được chặt phá cây, khi có kẻ gian phá họai, cần phải báo ngay với chủ đầu tư để xử lý kịp thời.
             (2) Chủ đầu tư có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra việc đốn mé, tỉa cành cây xanh để bảo vệ an toàn nhà cửa và các công trình kỹ thuật.
             (3) Nghiêm cấm các trường hợp sau đây làm thiệt hại đến cây xanh:
                      a. Đào bới, đốt rác ở gốc cây.
                      b. Tiểu tiện ở gốc cây.
                      c. Bẻ cành, lột vỏ cây, đóng đinh, đóng bảng quảng cáo vào cây xanh.
                      d. Đốn hạ cây xanh.
                      e. Những hành vi làm thiệt hại, ảnh hưởng đến sự phát triển của cây.
             (4) Khuyến khích người dân trồng cây xanh trên ban-công, lô-gia, sân trước, sân sau … nhằm cải thiện môi trường cảnh quan cho đô thị.
  3. Vĩa hè:
             (1) Vĩa hè trong khu công nghiệp dùng để đi bộ và bố trí các công trình kỹ thuật đô thị . Vĩa hè do chủ đầu tư thực hiện, bảo quản và hưởng lợi.
             (2) Nghiêm cấm các tổ chức cá nhân có hành vi xâm phạm hoặc sử dụng sai mục đích.

Điều 10: Về an toàn giao thông đô thị

  1. Công trình xây dựng, cây xanh không được làm hạn chế tầm nhìn và che khuất các biển báo, tín hiệu điều khiển giao thông. Cây trồng trong sân phải là cây thân thấp.
  2. Vạt góc tại các ngã 3, ngã 4: Kích thước vạc góc là 10mx10m tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ.

Điều 11 : Xử lý rác và vệ sinh môi trường

  1. Rác thải:
             (1) Các doanh nghiệp sản xuất trong khu công nghiệp có trách nhiệm hợp đồng với cơ quan vệ sinh đô thị để vận chuyển rác thải sinh họat của từng doanh nghiệp sản xuất đến nơi hợp lý.
             (2) Nghiêm cấm mọi hành vi đổ rác bừa bãi gây mất vệ sinh và mỹ quan khu công nghiệp.
  2. Môi trường:
             (1) Không được thường xuyên xả khói, khí thải gây khó chịu cho cư dân chung quanh. Miệng xả ống khói, ống thông hơi không được hướng ra đường phố, công trình chung quanh. Ong thóat hơi có đường kính tối thiểu 160mm, vị trí miệng ống thóat hơi phải đặt phía sau công trình, cách vị trí cao nhất của mái nhà tối thiểu 1m.
             (2) Máy lạnh nếu đặt ở mặt tiền, phải đặt ở độ cao trên 2,7m và không được xả nước ngưng trực tiếp lên mặt hè, đường phố.

Điều 12: Qui định các biện pháp đảm bảo an tòan, vệ sinh môi trường trong khi thi công

  1. Lựa chọn thiết bị thi công thích hợp để tránh rung động, khói bụi và tiếng ồn đối với các doanh nghiệp chung quanh.
  2. Trong quá trình thi công phải trang bị hệ thống che chắn công trình, tránh bụi và vật rơi từ trên cao xuống, tránh xả khói bụi vào môi trường chung quanh.
  3. Thầu xây dựng phải tổ chức các bãi đổ vật tư, không được đổ tràn lan trên vĩa hè và đường phố, phải bảo vệ vĩa hè tại khu vực nhà xây dựng.
  4. Các lọai đất, cát, xà bần phát sinh trong quá trình thi công phải được vận chuyển ngay đến nơi tập kết.
  5. Trong quá trình vận hành máy móc thiết bị thi công phải hạn chế tiếng ồn, không cho phép vượt quá qui định tiếng ồn trong khu dân cư.

Điều 13: Mỹ quan đô thị

  1. Mặt tiền công trình, biển quảng cáo không được sử dụng các vật liệu có độ phản quang lớn hơn 70%.
  2. Không sử dụng hình thức kiến trúc chấp vá, vật liệu tạm, thô sơ.
  3. Mặt ngòai công trình không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật.
  4. Mặt tiền công trình không được bố trí sân phơi quần áo.
  5. Hàng rào trước công trình có hình thức kiến trúc gọn nhẹ, thoáng, mỹ quan.
  6. Khoảng lùi công trình không được tận dụng xây dựng bất cứ lọai hình công trình nào ngọai trừ sân, vườn hoa, tiểu cảnh.

B. CÁC QUI ĐỊNH VỀ THỦ TỤC VÀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
 

Điều 14: Cấp phép xây dựng

  1. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trong khu công nghiệp Đại Đăng.
             (1) Căn cứ nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/07/2000 của Chính Phủ quy định chi tiết luật đầu tư nước ngòai tại Việt Nam và thông tư số 16/2000/TT-BXD ngày 11/12/2000 của Bộ trưởng Bộ xây dựng hướng dẩn quản lý xây dựng đối với các họat động đầu tư nước ngòai và quản lý các nhà thầu nước ngòai và nhận thầu xây dựng và tư vấn xây dựng công trình tại Việt Nam.
             (2) Căn cứ nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính Phủ về việc ban hành quy chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
             (3) Căn cứ thông tư số 04-BXD/KTQH ngày 30/07/1997 của Bộ xây dựng về việc hướng dẩn thực hiện nghị định 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính Phủ đối với việc lập, xét duyệt quy họach chi tiết ,quản lý xây dựng quy họach, thẩm định thiết kế kỹ thuật công trình thuộc các dự án đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
             (4) Các doanh nghiệp sản xuất xây dựng công trình trong khu công nghiệp Đại Đăng trình thẩm định thiết kế kỹ thuật tại Sở Xây Dựng Bình Dương tham mưu UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt.
  2. Trình tự thủ tục:
             (1) Chủ đầu tư cung cấp bảng qui chế quản lý xây dựng cho các doanh nghiệp biết và thực hiện.
             (2) Về hồ sơ pháp lý:
                      a. Đơn trình thẩm định ( theo mẫu ).
                      b. Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
                      c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất bằng tiếng Việt.
                      d. Văn bản đạt tiêu chuẩn môi trường.
                      e. Văn bản thẩm tra phòng cháy chửa cháy.
                       f. Văn bản thẩm tra thiết kế kỹ thuật.
                      g. Tài liệu báo cáo khảo sát địa chất.
                      h. Chứng chỉ quy họach hoặc văn bản thỏa thuận kiến trúc quy họach xây dựng.
                       i. Bản thuyết minh tính tóan kết cấu công trình.
                       j. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của đơn vị thiết kế,thẩm tra, khảo sát địa hình, địa chất và các chứng chỉ hành nghề của các cá nhân chủ trì kiến trúc, kết cấu, điện nước.
             (3) Về hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật:
    Hồ sơ bản vẽ thiết kế kỹ thuật. (Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải có đóng dấu của đơn vị thiết kế, thẩm tra, phòng cháy chửa cháy).

Điều 15: Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình (giấy phép hoàn công):

  1. Thẩm quyền:
    UBND tỉnh Bình Dương cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình cho từng doanh nghiệp.
  2. Trình tự thủ tục:
    Các doanh nghiệp thực hiện theo đúng qui định tại Quyết định số 57/1998/QĐ-UB ngày 02/5/1998 của UBND tỉnh Bình Dương v/vc ban hành bảng qui định tạm thời về trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại các đô thị thuộc tỉnh Bình Dương và Quyết định số 85/2002/QĐ-UB ngày 01/7/2002 của UBND tỉnh Bình Dương v/v sửa đổi bổ sung một số điều của quyết định số 57/1998/QĐ-UB.
  3. Thành phần hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận:
             (1) Giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
             (2) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất bằng tiếng Việt.
             (3) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình.
             (4) Bản vẽ hoàn công (Có thể sử dụng bản vẽ thiết kế hoặc phải vẽ lại nếu thi công không đúng thiết kế được duyệt).
             (5) Biên lai nộp thuế các loại.

Điều 16: Phân công trách nhiệm

  1. Chủ đầu tư khu có trách nhiệm:
             (1) Triển khai thực hiện dự án chậm nhất là 12 tháng sau khi có Quyết định phê duyệt qui họach chi tiết. Đảm bảo xây dựng kết cấu hạ tầng đúng theo qui hoạch và đảm bảo chất lượng.
             (2) Cắm mốc xây dựng, nghiệm thu và kiểm tra hoàn thành công trình.
             (3) Quản lý trật tự xây dựng trong khu công nghiệp theo qui chế quản lý xây dựng khu công nghiệp Đại Đăng.
             (4) Đình chỉ tạm thời việc xây dựng trái phép và báo cáo mọi trường hợp vi phạm về cơ quan quản lý để xử lý theo qui định của pháp luật.
  2. Các doanh nghiệp có trách nhiệm:
             (1) Xây dựng công trình chậm nhất là 12 tháng sau khi được giao đất.
             (2) Thực hiện theo đúng các qui định trong qui chế quản lý xây dựng.
             (3) Theo dõi quá trình thi công công trình xây dựng của mình. Nếu xảy ra sự cố phải báo cáo về chủ đầu tư và chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết.
  3. Cá nhân, đơn vị thiết kế công trình trong khu công nghiệp:
             (1) Thực hiện theo đúng các qui định trong qui chế quản lý xây dựng.
             (2) Ý thức về mức độ thẩm mỹ, bền vững, tiện tích, mối liên hệ giữa công trình với hệ thống kết cấu hạ tầng và cảnh quan chung của các hộ lân cận.
  4. Đơn vị thi công có trách nhiệm:
             (1) Thực hiện theo đúng các qui định trong qui chế quản lý xây dựng.
             (2) Xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được duyệt.
             (3) Đảm bảo an toàn khi thi công.
             (4) Giữ vệ sinh môi trường, dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.
  5. Cơ quan quản lý Nhà nước và địa phương có trách nhiệm:
             (1) Tạo điều kiện cho chủ đầu tư triển khai dự án theo đúng qui định.
             (2) Tạo điều kiện để các doanh nghiệp triển khai xây dựng theo qui định và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình.
             (3) Kiểm tra định kỳ 2 tuần /1lần quá trình xây dựng trong khu công nghiệp. Nếu phát hiện sai phạm, phải lập biên bản tại hiện trường và buộc doanh nghiệp tạm ngưng thi công chờ xử lý của cấp có thẩm quyền.

C. KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT

Điều 17: Khen thưởng và xử lý vi phạm

  1. Đối với chủ đầu tư:
              (1) Chủ đầu tư quản lý tốt sẽ được xem xét đề nghị khen thưởng
              (2) Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội KTS Việt Nam tổ chức hai năm một lần.
              (3) Trường hợp không làm đúng hoặc cố tình vi phạm sẽ bị xử phạt theo nghị định 48/CP ngày 05/5/1997.
  2. Đối với các doanh nghiệp:
              (1) Các doanh nghiệp thực hiện tốt sẽ được xem xét đề nghị khen thưởng.
              (2) Trường hợp cố tình vi phạm buộc phải đình chỉ thi công và áp dụng các hình thức xử phạt theo nghị định 48/CP ngày 5/5/1997.
  3. Đối với cá nhân, đơn vị thiết kế:
    Công trình đẹp sẽ được đăng báo và được xét chọn tham dự giải thưởng kiến trúc do Hội KTS Việt Nam tổ chức hai năm một lần.
  4. Đối với đơn vị thi công:
    Nếu cố tình vi phạm sẽ bị cảnh cáo, phạt tiền hoặc bị tước giấy phép kinh doanh có thời hạn hoặc không có thời hạn và áp dụng các hình thức xử phạt theo nghị định 48/CP ngày 5/5/1997. Trường hợp đặc biệt buộc phải khôi phục tình trạng theo đúng qui định.

D. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18: Tuyên truyền phổ biến qui chế

  1. Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án khu liên hợp công nghiệp – dịch vụ – đô thị Bình Dương , Sở Xây Dựng Bình Dương có trách nhiệm giải thích nội dung bản qui chế nầy bằng niêm yết công khai bảng qui chế và các văn bản pháp luật có liên quan.
  2. Các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh như Báo Bình Dương, Đài phát thanh và truyền hình Bình Dương có trách nhiệm phổ biến nội dung bản qui chế nầy.

Điều 19:
Các trường hợp khác hoặc trái với các qui định hiện hành của Nhà nước thì được thực hiện theo qui định hiện hành.

Điều 20: Hiệu lực thi hành
Bản qui chế này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký quyết định ban hành.

CopyrightVN
CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & ĐẦU TƯ ĐẠI ĐĂNG
Lô F1-CN, Khu Công Nghiệp Đại Đăng, Phường Phú Tân,
Thị Xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Tel :(84) 650 389 89 55 Fax :(84) 650 382 84 52 **Email :daden8989@yahoo.com.tw
HOTLINE     0650 389 89 55
© 2009 CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG & ĐẦU TƯ ĐẠI ĐĂNG
Design by Apecton

.